Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 11
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery ; 2020
    In:  Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery Vol. 10, No. 1 ( 2020-3-27)
    In: Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery, Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery, Vol. 10, No. 1 ( 2020-3-27)
    Abstract: Tóm tắt Đặt vấn đề: Đánh giá tính khả thi, an toàn, hiệu quả của phẫu thuật nội soi nạo vét hạch vùng chậu bên (Lateral Pelvic Lymph Node Dissection- LPLD) điều trị ung thư trực tràng thấp đã được hóa xạ trị tiền phẫu dài ngày. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu ở người bệnh (NB) ung thư trực tràng thấp được điều trị hóa xạ trị tiền phẫu dài ngày kết hợp phẫu thuật nội soi LPLD tại Khoa Phẫu thuật Hậu môn Trực tràng, Bệnh viện Trung ương Quân đội (TƯQĐ) 108 từ tháng 7/2018 - 02/2020. Kết quả: 14 người bệnh (10 nam, 4 nữ), tuổi trung bình 56,3 ± 10,5 tuổi (28 - 70). 100% u nằm dưới nếp phúc mạc. Giai đoạn (GĐ) trước mổ có 85,7% T4; 14,3% T3, 100% N+. Có 100% NB được hóa xạ trị (HXT) dài ngày trước mổ. GĐ sau HXT có 64,3% T3; 35,7% T2, 100% N+. Khoảng cách bờ dưới u đến mép hậu môn 4,7 ± 0,9cm (3-7). Có 5 NB vét hạch 2 bên, 9 NB vét hạch 1 bên. Thời gian phẫu thuật trung bình 174,3 phút (140 - 200), số lượng máu mất 84,3 ml (35 -200). Thời gian trung bình nạo vét hạch chậu 36,8 phút (15 - 65 phút). Tỉ lệ tai biến trong mổ: 1 NB chảy máu do tổn thương tĩnh mạch chậu trong được khâu cầm máu trong mổ. Tỉ lệ biến chứng chung: 1 NB hẹp miệng nối. Thời gian nằm viện trung bình 10,2 ngày (5 – 17). Tổng số hạch nạo vét toàn bộ là 14,1 hạch (5 - 33). Hạch chậu vét được là 7,6 hạch (3 -22). Tỉ lệ di căn hạch chậu bên: 42,8%. GĐ sau mổ có 35,7% T3; 50,0% T2; 7,1% T1; 7,1% T0; 42,8% N+. Chức năng sinh dục, tiết niệu lần lượt dựa theo câu hỏi thang điểm IIEF, IPSS trước mổ và sau mổ có rối loạn mức độ nhẹ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi nạo vét hạch vùng chậu bên điều trị ung thư trực tràng thấp là khả thi, an toàn. Chức năng sinh dục, tiết niệu ít ảnh hưởng. Abstract Introduction: Assessment of the feasibility, safety, effectiveness of lateral pelvic lymph node dissection (LPLD) for lower rectal cancer after preoperative chemoradiotherapy (CRT). Materials and Methods: This was a prospective cohort study of lower rectal cancer treated by laparoscopic lateral pelvic lymph node dissection after preoperative chemoradiotherapy at the Department of Colon and Rectal Surgery, 108 Military Central Hospital between July 2018 and February 2020. Results: Fourteen patients (10 men and 4 women), with a mean (s.d) age of 56.3 (10.5) years. 100% the tumor was extraperitoneal. Pre-operative stage was 85.7 % T4; 14.3% T3, 100% N+. 100% has CRT for long term. After CRT were 64.3% T3; 35.7% T2, 100% N+. The distance from tumors to anal verge was 4,7 0,9cm (3-7). Bilateral LPLD was in 5 cases, and unilateral in 9 cases. The mean operation time was 174.3 minutes (range, 140 – 200), mean operative blood loss 84.3 ml (range, 35 to 200). The duration time mean for lymph node dissection was 36.8 minutes (15 – 65). Pre-operative accident: 1 bleeding due to injury to internal iliac veins has repair during the operation, post-operative complication: 1 patient has anastomotic stenosis. The length stay mean was 10,2 days (5 -17). The mean number of harvested lymph nodes was 14.1 (5-33). The number of pelvic lymph nodes harvested was 7,6 (3-22). The rate of positive lateral lymph nodes was 42.8%. Postoperative stage was 35.7 % T3; 50.0% T2; 7.1% T1; 42.8% N1. The sexual function as well as urinary function were evaluated according to perioperative and postoperation by using standard questionnaires of the International Prostate Symptom Score (IPSS) and the International Index of Erectile Function ( IIEF) showed a little disorder. Conclusion: The LPLD technique is feasible, safe, effective for lower rectal cancer after preoperative chemoradiotherapy. Keywords: Lateral Pelvic Lymph Node Dissection – LPLD, rectal cancer, preoperative chemoradiotherapy.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4506
    Uniform Title: Kết quả bước đầu vét hạch vùng chậu bên bằng phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng thấp đã hóa xạ trị tiền phẫu
    URL: Issue
    URL: Issue
    Language: Vietnamese
    Publisher: Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery
    Publication Date: 2020
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 12
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 511, No. 1 ( 2022-04-15)
    Abstract: Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân là một xét nghiệm để đánh giá sự có mặt của máu trong phân. Xét nghiệm này thường được sử dụng thường xuyên để tầm soát ung thư đại trực tràng, ung thư đại trực tràng đang có xu hướng phổ biến hơn tại các quốc gia đang phát triển nhưng tử suất ở những khu vực đang phát triển cao hơn rõ rệt, gây nên những gánh nặng bệnh tật và tử vong không nhỏ, đồng thời đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành thực hiện xác định tỷ lệ máu ẩn trong phân và một số yếu tố liên quan ở đồng bào Khmer Nam Bộ huyện Trà Cú tỉnh Trà Vinh nhằm có một số kiến nghị kịp thời nâng cao chất lượng cuộc sống, tầm soát sớm máu ẩn trong phân, yếu tố liên quan đến máu ẩn trong phân bệnh ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu tiến hành trên 400 người dân tộc Khmer Nam Bộ từ đủ 40 tuổi đến trên 60 tuổi cho thấy người dân có tỷ lệ người dân dương tính máu ẩn trong phân là 2,5% trên tổng số nguời tham gia nghiên cứu. Kết quả này cho thấy người dân có tỷ lệ máu ẩn trong phân còn khá thấp chưa tìm thấy mối liên quan giữa các đặc điểm dân số xã hội nhóm tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp và mức kinh tế gia đình với tỷ lệ dương tính máu ẩn trong phân, vận động thể lực, thừa cân – béo phì, rượu bia, thuốc lá, chế độ ăn uống (p 〉 0,05). Chính vì thế, cần quan tâm đến độ tuổi từ 50 đến trên 60 tuổi truyền thông đẩy mạnh tầm soát máu ẩn trong phân, Về giới tính cần quan tâm đến nhóm nữ nhiều hơn ở nghiên cứu này cho thấy nhóm nữ có tỷ lệ máu ẩn trong phân cao hơn ở nam 21,6%. Nâng cao kiến thức và thái độ phòng bệnh ở nhóm người không hút thuốc lá và nhóm người không uống rượu bia. Ở nghiên cứu này cho thấy nhóm người không hút thuốc lá và nhóm người không uống rượu bia có tỷ lệ máu ẩn trong phân cao hơn nhóm người hút thuốc lá 58,6% và cao hơn nhóm nhóm người chưa từng sử dụng rượu bia 31,6%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 13
    Online Resource
    Online Resource
    VSB - Technical University of Ostrava ; 2020
    In:  GeoScience Engineering Vol. 66, No. 4 ( 2020-12), p. 171-181
    In: GeoScience Engineering, VSB - Technical University of Ostrava, Vol. 66, No. 4 ( 2020-12), p. 171-181
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1802-5420
    Language: Unknown
    Publisher: VSB - Technical University of Ostrava
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2590226-X
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 14
    In: American Journal of Infection Control, Elsevier BV, Vol. 44, No. 12 ( 2016-12), p. 1495-1504
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0196-6553
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2016
    detail.hit.zdb_id: 2011724-3
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 15
    In: Respiratory Medicine Case Reports, Elsevier BV, Vol. 28 ( 2019), p. 100900-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2213-0071
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 2666110-X
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 16
    In: Plant Cell, Tissue and Organ Culture (PCTOC), Springer Science and Business Media LLC, Vol. 151, No. 2 ( 2022-11), p. 335-345
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0167-6857 , 1573-5044
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 1478391-5
    SSG: 12
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 17
    In: Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital, ( 2022-04-10)
    Abstract: Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnh lý có bản chất tự miễn, tổn thương đa cơ quan. Trong một số trường hợp, bệnh Lupus có diễn biến nhanh chóng, tấn công ồ ạt các cơ quan, gây suy đa phủ tạng dẫn đến tử vong. Việc điều trị theo các phác đồ thường quy như truyền methylprednisolone và cyclophosphamide đôi khi không kịp để làm giảm độ hoạt động cũng như diễn tiến của bệnh, vì vậy liệu pháp thay huyết tương hiện là một phương pháp được chỉ định trong các trường hợp Lupus ban đỏ nặng và bước đầu cho thấy những kết quả khả quan. Chúng tôi báo cáo hai trường hợp Lupus ban đỏ trẻ em tổn thương đa cơ quan (thần kinh, huyết học, thận, tim mạch, gan, tụy) nhằm cung cấp thêm kinh nghiệm lâm sàng cho các bác sĩ Nhi khoa trong chỉ định thay huyết tương ở bệnh nhi Lupus ban đỏ hệ thống.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2734-9179 , 2615-9198
    Language: Unknown
    Publisher: Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 18
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery ; 2020
    In:  Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery Vol. 10, No. 1 ( 2020-3-27)
    In: Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery, Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery, Vol. 10, No. 1 ( 2020-3-27)
    Abstract: Tóm tắt Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt gian cơ thắt (Intersphincteric resection – ISR), toàn bộ mạc treo trực tràng qua đường hậu môn (Transanal total mesorectal excision – TaTME) điều trị ung thư trực tràng thấp. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu những người bệnh (NB) được phẫu thuật nội soi hoàn toàn ISR, TaTME điều trị ung thư trực tràng thấp tại khoa phẫu thuật (PT) Hậu môn – Trực tràng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 6/2018 – 9/2019. Kết quả: 67 NB (47 nam, 20 nữ), tuổi trung bình 62,7 ± 9,3 tuổi (40 - 82). Khoảng cách từ bờ dưới khối u tới mép hậu môn: 4.4 ± 0,8 cm (2,5 - 5,5). Mức độ xâm lấn khối u (T) trước mổ 65,7% T4; 31,3% T3, 3,0% T2, 84,9% hạch nghi ngờ di căn giai đoạn (GĐ) trước hóa xạ trị (HXT) dài ngày 98,1% III, 1,9% II. Có 14,9% NB không hoá xạ trị (HXT) tiền phẫu; 4,5% xạ trị tiền phẫu ngắn ngày; 80,6% HXT tiền phẫu dài ngày. Mức độ xâm lấn khối u sau HXT dài ngày 61,1% T3, 38,9% T2; 46,3% hạch nghi ngờ di căn (GĐ sau HXT dài ngày 46,3% III, 24,1% II, 29,6% I). Có 35,8% cắt 1 phần; 56,7% cắt bán phần và 7,5% cắt toàn bộ cơ thắt trong. Có 6% NB làm dẫn lưu hồi tràng. Thời gian phẫu thuật trung bình 151,6 phút, số lượng máu mất trung bình 57 ml, thời gian nằm viện trung bình 12,2 ngày. Diện cắt đầu xa, đầu gần, diện cắt chu vi không thấy tế bào u: 100%. Số lượng hạch trung bình vét được 5,3 hạch. GĐ sau mổ 38,9% III, 23,9% II, 25,4% I, 11,6% GĐ 0; 37,3% NB hạch di căn (GĐ sau mổ ở NB HXT 29,7% III, 24,1% II, 29,6% I, 16,7 GĐ 0). Tỷ lệ biến chứng chung: 15,0%. Thời gian theo dõi 6 tháng: 2 NB tái phát tại chỗ; 1 NB di căn gan. Chức năng hậu môn đánh giá theo thang điểm Wexner trước mổ, sau mổ 1 tháng, 6 tháng lần lượt là 13.0 ± 3.8; 11.5 ± 4.9 và 9.1 ± 5.6. Kết luận: Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt gian cơ thắt, toàn bộ mạc treo trực tràng qua đường hậu môn điều trị ung thư trực tràng là khả thi, an toàn, đảm bảo về mặt ung thư học. Chức năng hậu môn tốt dần theo thời gian. Abstract Introduction: To assess the results of laparoscopic for intersphincteric resection (ISR), (Transanal total mesorectal excision – TaTME) for rectal cancer. Materials and Methods: A descriptive retrospective study of patients underwent laparoscopic for intersphincteric resection, TaTME at the Department of Colon and Rectal, 108 Military Central Hospital from June 2018 to September 2019. Results: 67 patients (47 males, 20 females), average age 62.7 ± 9,3 (40 - 82 years). The average distance from the bottom of the tumor to the anal verge: 4.4 ± 0.8 cm (2.5 – 5.5). Preoperative stage were: 65,7 % T4; 31,3 % T3, 3,0 %T2, 84,.9% suspected metastatic lymph nodes (Stage of before long - course chemoradiotherapy were 98.1% III, 1.9% II). There were 14,9% of patients have no preoperative radiotherapy; 4.5% have short-course radiotherapy ; 80.6% have Preoperative chemoradiotherapy for long-course; Staging after chemoradiotherapy: 61.1% T3, 38.9% T2; 46.3% suspected metastatic lymph nodes (Stage of after long - course chemoradiotherapy were 46.3% III, 24.1% II, 29.6% I. The partial intersphincteric resection accounted for 35.8%; subtotal intersphincteric resection accounted for 56.7%; 7.5% total intersphincteric resection, 6% ileostomy was conducted. The average time of surgery was 151.6 minutes, the average amount of blood lost was 57ml, the average length of hospital stay was 12.2 days. Free tumor tissue in distal and proximal areas as well as circumference site were 100% specimens. The average number of lymph nodes removed: 5.3. The postoperative stages were : 38,9% III, 23,9% II, 25,4% I, 11,6% T0. Metastatic lymph nodes (Stage of postoperative chemoradiotherapy were 29,7% T III, 24,1% TII, 29,6% TI, 16,7 T0). General complications were 15.0%. Six month follow-up found two local recurrence; one metastatic liver. The anal function assessed by Wexner score before, after surgery 1 month and 6 months were 13.0 ± 3.8; 11.5 ± 4.9 và 9.1 ± 5.6. Conclusion: Laparoscopic intersphincteric resection, transanal total mesorectal excision for low rectal cancer was feasible, safe oncology aspects ; Anal function improves with time. Keywords: Laparoscopic for Intersphincteric resection (ISR); transanal total mesorectal excision (TaTME); Wexner score.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4506
    Uniform Title: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt gian cơ thắt toàn bộ mạc treo trực tràng qua đường hậu môn điều trị ung thư trực tràng thấp
    URL: Issue
    URL: Issue
    Language: Vietnamese
    Publisher: Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery
    Publication Date: 2020
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 19
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 3 Phụ bản ( 2022-06-27), p. 96-104
    Abstract: Ung thư đại trực tràng là một trong những bệnh lý gây hậu quả nặng nề, đứng sau ung thư vú và ung thư phổi, gây ra nhiều gánh nặng bệnh tật, giảm chất lượng cuộc sống hoặc dẫn đến tử vong. Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành từ 01/01/2021 30/05/2021 trên 340 đối tượng người dân tộc Khmer Nam Bộ tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp mặt đối mặt nhằm mô tả kiến thức, thực hành và các yếu tố liên quan về phòng chống ung thư đại trực tràng của người dân tại đây. Nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ kiến thức chung đúng về phòng chống ung thư đại trực tràng là 13,5% và tỉ lệ thực hành  chung đúng là 57,4%. Trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên có kiến thức chung đúng cao hơn so với các nhóm học vấn thấp hơn (p 〈 0,05). Thực hành chung đúng ở nhóm công nhân viên chức và người làm nội trợ cao hơn so với các nhóm nghề nông dân, buôn bán, tự do (p 〈 0,05). Việc nâng cao kiến thức đúng và thực hành đúng là cần thiết đối với cộng đồng người Khmer Nam Bộ tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Các chương trình truyền thông - giáo dục sức khỏe cần chú ý đến các yếu tố liên quan để đạt hiệu quả cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. Further information can be found on the KOBV privacy pages