Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Type of Medium
Language
  • 1
    In: Hemoglobin, Informa UK Limited, Vol. 46, No. 4 ( 2022-07-04), p. 233-239
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0363-0269 , 1532-432X
    Language: English
    Publisher: Informa UK Limited
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 2098388-8
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Clinical and Experimental Obstetrics & Gynecology, IMR Press, Vol. 49, No. 1 ( 2022-1-12), p. 1-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0390-6663
    Language: English
    Publisher: IMR Press
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 2693497-8
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO ; 2023
    In:  Tạp chí Phụ sản Vol. 20, No. 4 ( 2023-05-16), p. 18-22
    In: Tạp chí Phụ sản, Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO, Vol. 20, No. 4 ( 2023-05-16), p. 18-22
    Abstract: Mở đầu: Hiện nay, các bằng chứng cho thấy kết cục thai kỳ nhóm thai đủ tháng có thể khác nhau khi phân tích so sánh trong phạm vi mỗi tuần tuổi thai. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng ở đối tượng sản phụ mang thai con so có nguy cơ thai kỳ thấp, chuyển dạ ở tuần 39 của thai kỳ không làm giảm đáng kể tỷ lệ biến chứng chu sinh nhưng làm giảm đáng kể tỷ lệ sinh mổ. Mục tiêu: Khảo sát kết cục thai kỳ và chuyển dạ ở những thai phụ mang thai con so từ 37+0 đến 41+6. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 388 sản phụ mang thai con so chuyển dạ từ 37+0 đến 41+6  tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 8/2021 đến tháng 4/2022. Kết quả: Có sự khác biệt BMI trước mang thai và tăng cân trong thai kỳ ở các nhóm sản phụ. Tỷ lệ sản phụ nước ối màu xanh và CTG nhóm III có xu hướng tăng ở nhom thai quá ngày sinh dự đoán. Mổ lấy thai có tỷ lệ tăng dần theo tuần thai chuyển dạ sinh (p 〈 0,05). Nhóm sản phụ chuyển dạ sinh ở tuần thai 400-6 có nguy cơ mổ lấy thai cao gấp 2,91 lần so với nhóm sản phụ chuyển dạ sinh ở tuần thai 390-6. Điểm số Apgar phút 1 dưới 8 điểm gặp cao nhất ở nhóm chuyển dạ sinh tuần thai nhỏ hơn 380-6. Số trường hợp theo dõi tại NICU chủ yếu ở nhóm dưới 380-6 và nhóm 410-6. Kết luận: Chuyển dạ sinh ở tuần thai 390-6 có tỷ lệ mổ lấy thai thấp hơn so với các tuần thai khác. Nhóm thai quá ngày sinh tăng có ý nghĩa tỷ lệ nước ối có phân su, CTG nhóm III và tỷ lệ con to.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3844 , 1859-3844
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá mức độ thuận lợi của phẫu thuật răng khôn bằng phương pháp target controlled infusion (TCI) propofol. Đối tượng và Phương pháp: thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên có đối chứng. Tiến hành trên 60 bệnh nhân nhổ răng khôn, tuổi 16 - 50, ASA I, II. Nhóm 1 (n = 30): Gây mê toàn thân để tiến hành phẫu thuật  tại khoa Gây mê, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội. Nhóm 2 (n = 30): Sử dụng nồng độ propofol an thần theo đích tại não (Ce) bằng propofol 10%. Phương pháp đánh giá: đặc điểm chung, mức độ khó phẫu thuật răng khôn hàm dưới theo pedersen, thời gian phẫu thuật, mức độ cử động của bệnh nhân theo Ellis, mức độ an thần OAA/S, tổng liều lidocain, mức độ hài lòng của phẫu thuật viên theo VAS. Kết quả: Nhóm 2 có tuổi trung bình là 27,17 ±  9,27 năm tương đương nhóm 1 là 27,33±8,62 năm (p 〉 0,05); cân nặng trung bình nhóm 2 là 56,67 ± 10,37 kg tương đương nhóm 1 là 55,46 ± 10,15kg (p 〉 0,05); tổng liều thuốc tê lidocain là 205.9 ± 24.95mg tương đương nhóm 1 là 191.1 ± 31.14mg (p 〉 0,05). Nhóm 2 có tổng liều propofol trung bình là 107.27 ± 13.86 mg  thấp hơn nhóm 1 có tổng liều propofol trung bình là 278.5 ± 73.31 (p 〈 0,05), mức an thần nhóm 1 cho phép phẫu thuật (5 〉 OAA/S ≥ 3),2 nhóm có mức độ khó của răng như nhau thời gian phẫu thuật của 2 nhóm tương đương nhau(p 〉 0,05), Số bệnh nhân cử động khác nhau không có ý nghĩa (p 〉 0,05), Mức độ rất hài lòng của PTV ở nhóm 2 cao hơn nhóm 1 (p 〈 0,05). Kết luận: sử dụng phương pháp an thần đích propofol trong phẫu thuật răng khôn cho hiệu quả an thần tốt, tạo thuận lợi cho phẫu thuật viên.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO ; 2023
    In:  Tạp chí Phụ sản Vol. 21, No. 1 ( 2023-06-13), p. 59-65
    In: Tạp chí Phụ sản, Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO, Vol. 21, No. 1 ( 2023-06-13), p. 59-65
    Abstract: Introduction and objectives: Infections of the lower vaginal tract are one of the most prevalent diseases affecting women, and can cause not only acute illness but also complications and sequelae. This study aims to to determine the epidemiology and some related factors of lower genital tract infections in the community of Quang Tri province. Materials and Methods: A descriptive cross-sectional study was conducted with 1010 women aged 21 to 65 who had sex in 12 communes in three districts of Quang Tri province (Hai Lang, Trieu Phong and Gio Linh). The information was gathered between July 2019 and July 2020. Participants were inspected to determine the condition of the cervix and vagina, and to collect cervical/vaginal swab samples for wet mount evaluation by a parasitologist. Results: Itching was the most prevalent gynecological symptom (21.8%), followed by abnormal discharge (2.7% ). The macroscopic appearance of the cervix in 46.8% of patients was normal. Positive wet mount results were observed in 59.6% of cases. The most prevalent disorder was accounted for bacterial vaginosis (86.0%), followed by Candida species (13.7%) and parasites (0.3%). Positive wet mount microscopy results were associated with IUD (OR=0.699, 95% CI: 0.526 - 0.928) and farming occupation (OR=0.719, 95% CI: 0.554 - 0.932) (p 〈 0.05). Conclusions: Lower genital tract infections are caused by a variety of pathogens and influenced by a number of variables, with bacterial pathogens being the most prevalent. The results of the study provide further clinical and epidemiological data that may aid in enhancing the quality of treatment for infections of the lower genital tract.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3844 , 1859-3844
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO ; 2020
    In:  Tạp chí Phụ sản Vol. 18, No. 3 ( 2020-11-25), p. 41-48
    In: Tạp chí Phụ sản, Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO, Vol. 18, No. 3 ( 2020-11-25), p. 41-48
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng ở các bệnh nhân có khối u buồng trứng được chỉ định phẫu thuật. So sánh chỉ số Copenhagen với chỉ số ROMA trong dự báo tiền phẫu ung thư buồng trứng. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 290 bệnh nhân có khối u buồng trứng được chỉ định phẫu thuật tại Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Trung Ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ 01/2019 đến 05/2020. Tất cả các bệnh nhân được thu thập thông tin cá nhân, khám lâm sàng, xét nghiệm CA125 và HE4 huyết thanh. Tính chỉ số ROMA (Risk of Ovarian Malignancy Algorithm, Thuật toán nguy cơ ác tính khối u buồng trứng), chỉ số Copenhagen (CPH-I). Sau mổ, kết quả mô bệnh học khối u được sử dụng để đánh giá giá trị dự báo của hai chỉ số.  Kết quả: Có 46 trường hợp ung thư buồng trứng và 244 trường hợp khối u buồng trứng lành tính. Triệu chứng lâm sàng của khối u buồng trứng chủ yếu là đau bụng chiếm 69,7%, rối loạn kinh nguyệt chiếm 16,6%. Các triệu chứng của ung thư buồng trứng gồm đau bụng (63,0%), bụng lớn dần (23,9%%), triệu chứng khác như mệt mỏi, sút cân (17,4%). Độ nhạy và độ đặc hiệu của ROMA, CPH-I dự báo ung thư buồng trứng lần lượt là 69,57% và 92,21%; 80,43% và 80,33%. Điểm cắt tối ưu của CPH-I là 2,01%. Diện tích dưới đường cong ROC của ROMA và CPH-I dự báo ung thư buồng trứng tương ứng là 0,848 (KTC 95%: 0,801 – 0,887) và 0,862 (KTC 95%: 0,817 – 0,900). Kết luận: Triệu chứng lâm sàng của ung thư buồng trứng đa dạng. Vì vậy, sự ra đời của chỉ số Copenhagen giúp phân tầng nguy cơ ung thư buồng trứng, không phụ thuộc vào tình trạng mãn kinh, đơn giản, có thể thay thế cho ROMA trong thực hành lâm sàng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3844 , 1859-3844
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO
    Publication Date: 2020
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    Abstract: So sánh hiệu quả duy trì mê của desflurane và sevoflurane trong gây mê điều trị viêm tủy răng ở trẻ em được nghiên cứu thực hiện trên 60 bệnh nhân từ 3 - 6 tuổi gây mê điều trị viêm tủy răng tại Bệnh viện răng hàm mặt trung ương Hà Nội từ 6 - 2019đến 11 – 2019, chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nhóm S (n = 30): duy trì mê sevoflurane, nhóm D (n = 30) duy trì mê desflurane. Đánh giá dựa trên các tiêu chí: đặc điểm chung, nồng thuốc mê (%), thể tích khí mê (ml), mức độ an thần theo RASS, mức độ đau theo NIPE, tỷ lệ bệnh nhân có cử động bất thường theo Ellis, thời gian rút ống nội khí quản, tỷ lệ bệnh nhân nôn, buồn nôn tại các thời điểm T0: úp mask để khởi mê, T1:  Sau khi đặt nội khí quản, T2: Thời điểm bắt đầu điều trị, T3 – 7: Khi điều trị được 20, 40... 120 phút, Tx: khi kết thúc điều trị, tắt khí mê. Kết quả cho thấy, đặc điểm chung, thể tích khí mê, mức độ an thần, mức độ đau, tỷ lệ bệnh nhân có cử động bất thường ở nhóm D khác biệt không ý nghĩa (với p 〉 0,05) so với nhóm S. Thời gian rút ống nội khí quản, tỷ lệ nôn, buồn nôn ở nhóm D thấp hơn có ý nghĩa (p 〈 0,05) so với nhóm S. Do đó, việc sử dụng desflurane duy trì mê trong gây mê điều trị viêm tủy răng ở trẻ em cho hiệu quả mê tốt. Nhóm gây mê desflurance có thời gian hồi tỉnh và rút nội khí quản sớm hơn, tỷ lệ bệnh nhân nôn, buồn nôn thấp hơn so với sevoflurane.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    Abstract: Đánh giá hiệu quả giảm đau của ketorolac kết hợp paracetamol trong phẫu thuật khe hở môi một bên ở trẻ em được nghiên cứu thực hiện trên 60 bệnh nhân từ 6 đến 12 tháng tuổi phẫu thuật khe hở môi một bên tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội từ 6 - 2020đến 10 – 2020; bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm theo ngày phẫu thuật chẵn, lẻ. Nhóm F (nhóm chứng, n = 30) bệnh nhân phẫu thuật ngày chẵn: sử dụng giảm đau fentanyl, nhóm K (n = 30) bệnh nhân phẫu thuật ngày lẻ: sử dụng giảm đau ketorolac kết hợp paracetamol. Đánh giá dựa trên các tiêu chí: đặc điểm chung, mức độ mê, mức độ đau, biến đổi trên tim – tuần hoàn trong quá trình phẫu thuật. Kết quả đạt được với đặc điểm chung, độ mê, mức độ đau, tần số tim, huyết áp ở nhóm K khác biệt không ý nghĩa (với p 〉 0,05) so với nhóm F. Do đó, việc sử dụng ketorolac kết hợp paracetamol trong phẫu thuật khe hở môi một bên ở trẻ nhỏ có hiệu quả giảm đau tốt.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 524, No. 2 ( 2023-03-30)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 2 ( 2023-03-30)
    Abstract: Mục tiêu: mô tả kết quả phẫu thuật chích áp xe vú bệnh nhân sau sinh tại Bệnh viên Phụ sản Trung ương. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Bệnh nhân được chích rạch theo đường nan hoa chiếm tỷ lệ 87,0%, bệnh nhân được chích rạch tại vị trí vỡ áp xe chiếm 12,1%. Bệnh nhân có sẹo liền tốt chiếm 89,7%, tỷ lệ tái phát chiếm 3,4%. Bệnh nhân than phiền về thẩm mỹ chiếm 6,9%, bệnh nhân tiếp tục cho con bú cả 2 bên chiếm 95,7%. Tỷ lệ khỏi bệnh 96,6%, tỷ lệ khỏi bệnh của nhóm bệnh nhân liên quan thời gian bị bệnh, đường kính khối áp xe,  đường rạch áp xe vú. Kết luận: Bệnh nhân phẫu thuật chích áp xe vú tỷ lệ khỏi bệnh cao, bệnh nhân tái phát và than phiền về thẩm mỹ thấp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Gynecologic Oncology, Elsevier BV, Vol. 162, No. 1 ( 2021-07), p. 113-119
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0090-8258
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 1467974-7
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. Further information can be found on the KOBV privacy pages