Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 63, No. 2 ( 2022-04-06)
    Abstract: Mục tiêu: Xác định nhận thức, tâm lý và hành vi phòng chống dịch bệnh Covid 19 của người dân sử dụng dịch vụ y tế tại Bệnh viện quận Thủ Đức từ tháng 03-04 năm 2020. Phương pháp: thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả với cỡ mẫu bao gồm 437 người dân đến khám chữa bệnh tại Bệnh viện quận Thủ Đức từ tháng 03-04/2020. Bảng hỏi được phát triển bởi nhóm nghiên cứu được gửi đến người dân qua ứng dụng Google Form trên thiết bị di động, các phản hồi của đối tượng nghiên cứu được ghi nhận, xử lý và phân tích trên phần mềm STATA phiên bản 13.0. Kết quả: Có 63,8% người dân quan tâm nhận biết thông tin về dịch bệnh kể từ khi có báo cáo những ca nhiễm đầu tiên; 89,2% người cho rằng dịch bệnh có tính chất rất nghiêm trọng. Tỷ lệ có tâm lý lạc quan chung với công tác phòng chống dịch là 64,3%, một số nội dung không mấy lạc quan: chỉ 53,3% cho rằng hệ thống y tế hiện tại có thể đáp ứng được khi dịch lây lan rộng, 49,0% tin tưởng chính phủ sẽ kiểm soát tốt vấn đề lương thực thực phẩm khi dịch bệnh lây lan rộng. Đa phần người dân thực hiện tốt các quy định về dãn cách xã hội, tỷ lệ hành vi đúng chung về phòng chống Covid 19 là 91,8%. Kết luận: Người dân tin tưởng cao vào các biện pháp phòng chống dịch và khả năng kiểm soát dịch, tuy nhiên ít lạc quan về hệ thống y tế và kiểm soát yếu tố xã hội nếu dịch bệnh lây lan rộng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Institute of Community Health ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Cộng đồng Vol. 63, No. 5 ( 2022-09-29)
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 63, No. 5 ( 2022-09-29)
    Abstract: Đặt vấn đề: Hiệu quả hoạt động của một đơn vị phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nguồn nhân lựclà yếu tố vô cùng quan trọng. Đối với các cơ sở y tế, động lực làm việc của nhân viên y tế ảnh hưởngđến chất lượng cung cấp các dịch vụ y tế.Mục tiêu: Mô tả động lực làm việc và phân tích một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc củanhân y tế tại Trung tâm Y tế huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang, năm 2020-2021.Phương pháp: Điều tra cắt ngang, nghiên cứu định lượng kết hợp định tính.Kết quả: Nghiên cứu thu thập thông tin định lượng từ 270 NVYT tại TTYT An Minh thông quaphiếu phát vấn, thu thập thông tin định tính qua phỏng vấn sâu 08 NVYT. Kết quả nghiên cứu chothấy tỷ lệ NVYT tại TTYT An Minh có động lực làm việc chưa cao.Kết luận: Tỷ lệ NVYT có động lực làm việc chung (53,7%), yếu tố có động lực cao nhất là bản thancông việc (79,3%), yếu tố có động lực thấp nhất là điều kiện làm việc (35,6%). Một số yếu tố liênquan đến động lực làm việc: trình độ chuyên môn, loại hình lao động và thu nhập trung bình hàngtháng (p 〈 0,05).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 3 ( 2021-03-31)
    Abstract: Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến đường truyền trung tâm (CLABSI) là tình trạng phổ biến trong chăm sóc sức khỏe gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Mục tiêu: Xác định tỷ suất mới mắc CLABSI tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2020 và một số yếu tố liên quan tới tình trạng mắc CLABSI. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại 5 khoa điều trị tích cực (ĐTTC), Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2020 đến tháng 6/2020, nghiên cứu gồm 602 bệnh nhi được đặt ĐTTT sau khi nhập viện. Kết quả: Tỷ suất mới mắc NLH liên quan đến ĐTTT trong nghiên cứu là 4,0 trên 1000 ngày – catheter. Tỷ suất này cao nhất ở khoa HSCC sơ sinh là 6,3 trên 1000 ngày – catheter. Nguy cơ mắc CLABSI cao hơn ở trẻ sơ sinh so với trẻ lớn, không liên quan tới giới tính. Nguy cơ mắc CLABSI tại Bệnh viện Nhi TW cao hơn ở khoa HSCC sơ sinh so với các khoa ĐTTC, ở trẻ đặt ĐTTT ở tĩnh mạch rốn, có thời gian lưu ĐTTT từ 7 ngày trở lên. Nguy cơ mắc CLABSI giảm ở những trường hợp được thực hiện vệ sinh tay đúng cách khi đặt ĐTTT và thực hiện các thủ thuật thay dây dẫn, lấy máu qua ĐTTT; nguy cơ này cũng giảm ở các trường hợp được sát khuẩn vị trí đặt và cửa ĐTTT đúng cách.  Kết luận: Tỷ suất mới mắc CLABSI trong nghiên cứu khá thấp, là 4,0/1000 ngày catheter. Nguy cơ mắc CLABSI có liên quan tới nhóm tuổi, khoa đặt ĐTTT, vị trí đặt ĐTTT, thời gian lưu ĐTTT và việc tuân thủ các biện pháp vệ sinh tay và sát khuẩn đúng cách.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2021
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 4 ( 2023-07-03)
    Abstract: Đặt vấn đề: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (TTKSBT) là đơn vị sự nghiệp y tế công lập mới đượcthành lập trên cơ sở sáp nhập một số đơn vị có chức năng dự phòng tuyến tỉnh từ năm 2016/2017.Định mức SLNLV và cơ cấu nhân lực của TTKSBT chưa được quy định thống nhất trên toàn quốc.Mục tiêu: Mô tả thực trạng số lượng người làm việc (SLNLV), tổ chức và cơ cấu của TTKSBT tạithời điểm 2019-2020.Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu thập thông tin định lượng qua biểu mẫu thống kêdo 54 TTKSBT cung cấp.Kết quả: Trong số 54 TTKSBT, 64,8% đơn vị có từ 12 khoa trở lên, 85% có đủ 3 phòng; 98,2% cótỷ lệ người làm việc ở các vị trí chuyên môn ≥ 65% SLNLV;16,4% có tỷ lệ bác sỹ/bác sỹ y học dựphòng ≥30% SLNLV.Kết luận: SLNLV của TTKSBT được sáp nhập từ 5 đơn vị trở lên tỷ lệ thuận với quy mô dân số củatỉnh. Kết quả khảo sát là bằng chứng thực tiễn về thực trạng và cơ cấu nhân lực để đề xuất quy địnhmới phù hợp theo quy mô dân số về SLNLV và cơ cấu nhân lực của các TTKSBT tỉnh, thành phố.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 4 ( 2023-07-28)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả chất lượng cuộc sống liên quan đến thị giác của bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện E và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích được thực hiện trên 119 người bệnh mắc đái tháo đường được quản lý và điều trị tại Bệnh viện E năm 2020. Kết quả: Điểm NEI-VFQ-25 của người bệnh ĐTĐ trung bình là 83,25 ± 13,35 điểm. Trong đó khía cạnh sự phụ thuộc vào người khác đạt điểm cao nhất là 94,46 ± 13,03 điểm. Khía cạnh sức khỏe tổng quát đạt điểm trung bình thấp nhất là 37,39 ± 17,78 điểm. Tuổi cao,nữ giới, sống ở thành thị là những yếu tố nhân khẩu học có liên quan tới chất lượng cuộc sống liên quan tới thị giác thấp (p 〈 0,05). Điểm chất lượng cuộc sống liên quan tới thị giác lần lượt là 91±4,85, 86,69±11,84 và 77,9±14,6 ở các nhóm mắc bệnh dưới 5 năm, 5 – 10 năm và trên 10 năm (p 〈 0,01). Điểm trung bình chất lượng cuộc sống liên quan đến thị giác của nhóm đối tượng có biến chứng võng mạc, tăng huyết áp, suy giảm thị giác thấp hơn nhiều so với các nhóm không bị (p 〈 0,05) Kết luận: CLCS liên quan tới thị giác ở người bệnh đái tháo đường điều trị tại bệnh viện E năm 2020 tương đối cao đặc biệt là khía cạnh sự phụ thuộc vào người khác. CLCS liên quan tới thị giác ở người ĐTĐ có liên quan tới tuổi, giới, nơi sống, thời gian mắc ĐTĐ, tình trạng mắc THA, võng mạc ĐTĐ và suy giảm thị giác.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 63, No. 7 ( 2022-11-18)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả chăm sóc vết mổ nhiễm trùng sau cắt bao quy đầu được điều trịtại Trung tâm Nam học từ 2017 – 2021.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả theo dõi hồi cứu, chọn mẫu thuận tiện trên35 bệnh nhân được chăm sóc nhiễm trùng vết mổ sau cắt bao quy đầu (CBQĐ) tại Trung tâmNam học, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2017 -2021.Kết quả: Bệnh nhân có độ tuổi trung bình là 30,9, lớn nhất là 70 tuổi, nhỏ nhất là 9 tuổi.45,7% số người tự thay băng ở nhà. Trong đó số lần thay băng có trên 1 lần chỉ chiếm 14,3%.Bệnh nhân chủ yếu thực hiện cắt bao qui đầu tại tuyến huyện và phòng khám tư nhân. Có 32bệnh nhân có tỷ lệ từ hài lòng đến rất hài lòng chiếm tỷ lệ 91,4% với sự chăm sóc của điềudưỡng. Có 3% bệnh nhân không hài lòng với chất lượng chăm sóc của điều dưỡng.Kết luận: Nhiễm trùng sau mổ cắt bao qui đầu có liên quan tới chất lượng chăm sóc của điềudưỡng. Việc nâng cao kỹ năng tư vấn, chăm sóc sau mổ của điều dưỡng sẽ hạn chế nhiễmtrùng sau mổ cắt bao quy đầu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 4 ( 2023-07-03)
    Abstract: Đặt vấn đề: Định mức biên chế của các Trung tâm Kiểm nghiệm hiện được quy định bởi Thông tưliên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV.Mục tiêu: Mô tả thực trạng số lượng người làm việc và tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn của cácTrung tâm Kiểm nghiệm trên cả nước; so sánh thực trạng với quy định của Thông tư; phân tích hạnchế trong quy định hiện hành và đề xuất giải pháp chính sách nhằm đảm bảo số lượng người làm việcvà tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn phù hợp với đặc thù công việc của các Trung tâm Kiểm nghiệm.Phương pháp: Điều tra cắt ngang, kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính.Kết quả: Số lượng người làm việc hiện có của các Trung tâm Kiểm nghiệm đa số đều thấp hơn so vớiquy định trong Thông tư. Nhân lực làm công tác chuyên môn tại các Trung tâm chủ yếu là dược sĩ, kỹthuật y và kỹ sư (sinh học, hóa học). Quy định của Thông tư 08 về xác định số lượng người làm việcdựa trên quy mô dân số tỉnh/thành phố và áp dụng chung quy định hướng dẫn về cơ cấu chức danhnghề nghiệp của các Trung tâm Kiểm nghiệm như các Trung tâm hệ dự phòng tuyến tỉnh là khôngcòn phù hợp với đặc thù lĩnh vực kiểm nghiệm.Kết luận: Để đảm bảo số lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp tại các Trung tâmKiểm nghiệm, cần xác định tiêu chí phản ánh đúng khối lượng công việc (như số mẫu thực hiện) củacác Trung tâm, có quy định cụ thể về tỷ lệ nhân lực chức danh chuyên môn chuyên ngành y như dượcsĩ, kỹ thuật y và chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 5 ( 2023-08-23)
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm vi sinh của bệnh nhân nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực – chống độc Trung tâm y tế Giồng Riềng trong thời gian 2018 - 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 179 bệnh nhân với 229 kết quả vi sinh trong bệnh án nội trú của bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực – chống độc của Trung tâm Y tế Huyện Giồng Riềng có sử dụng kháng sinh từ 01/01/2018 đến 30/12/2020. Kết quả: Chủ yếu các vi khuẩn Gram (-) gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) trong đó A. baumannii chiếm tỷ lệ cao nhất 43,2%, K. pneumoniae 10%. Vi khuẩn Gram (+) chủ yếu là S. aureus chiếm 8,1%. Trong viêm phổi thở máy (VPTM) tác nhân chủ yếu là A. baumannii chiếm tỷ 56,7%. Trong nhiễm khuẩn (NK) huyết bệnh viện B. cepacia là vi khuẩn (VK) hay gặp nhất chiếm 18,18%. Tỷ lệ gặp VK nhiều nhất trong nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) là E. faecalis 47,4%, trong NK catheter là A. baumannii 46,2%, trong NK ổ bụng là E. coli 25%. Kết luận: Vi khuẩn Gram (-) gây NKBV chủ yếu là A. baumannii. Vi khuẩn Gram (+) chủ yếu là S. aureus. Trong VPTM tác nhân chủ yếu là A. baumannii. NK huyết bệnh viện (B. cepacia). NKTN là E. faecalis, NK catheter là A. baumannii và trong NK ổ bụng là E. coli.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2023
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 63, No. 2 ( 2022-04-06)
    Abstract: Đặt vấn đề: Tuân thủ tiêm truyền tĩnh mạch (TTTM) sử dụng kim luồn qua tĩnh mạch ngoại vi (KLTMNV) là một vấn đề cần khắc phục tại các cơ sở y tế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng tuân thủ của điều dưỡng về qui trình đặt và chăm sóc KLTMNV tại Bệnh viện đa khoa (BVĐK) trung tâm An Giang. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thông qua điều tra định lượng trong 2 tháng (04-06/2021) tại BVĐKTT An Giang. Số liệu định lượng thu thập dựa trên quan sát trực tiếp 152 điều dưỡng thực hiện quy trình đặt và quy trình chăm sóc KLTMNV với bảng kiểm gồm 13 bước đặt và 15 bước chăm sóc KLTMNV. Số liệu định lượng được phân tích bằng phần mềm SPSS phiên bản 25.0. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ đúng quy trình đặt KLTMNV của ĐD là 54,0%, trong đó cao nhất là ĐD của Khoa Nội tổng hợp 76% và thấp nhất là Khoa Cấp cứu và Khoa Hồi sức tích cực chỉ đạt khoảng 42%. Về chăm sóc KLTMNV, tỷ lệ tuân thủ đúng quy trình chăm sóc KLTMNV chung của ĐD đạt là 68,4%. Trong đó cao nhất tại Khoa Nội tổng hợp với tỷ lệ là 79,6%; Khoa Cấp cứu 66,7% và Khoa Hồi sức tích cực chỉ đạt 58,0%. Kết luận: BVĐKTT An Giang cần đẩy mạnh công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn và giám sát để điều dưỡng thực hiện đúng các bước chuẩn bị cá nhân trong đó cần đặc biệt thực hiện đúng việc đội mũ và sát khuẩn tay nhanh, trong đó tập trung vào các bước còn thực hiện chưa tốt của qui trình đặt và chăm sóc KLTMNV.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2022
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 3 ( 2021-03-31)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện Tâm An, thành phố Thanh Hoá nhằm mô tả sự hài lòng của người bệnh nội trú về dịch vụ khám chữa bệnh hậu môn - trực tràng tại bệnh viện trong năm 2020. Kết quả: Mẫu nghiên cứu bao gồm 310 bệnh nhân nội trú. Trong đó có 209 (67,4%) bệnh nhân rất hài lòng về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của cán bộ y tế, điểm trung bình hài lòng chung là 4,67/5 điểm. Các điểm hài lòng về kết quả cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, cơ sở vật chất, minh bạch trong thông tin và thủ tục, khả năng tiếp cận các dịch vụ cũng được bệnh nhân đánh giá cao. Bên cạnh đó có tới 89% bệnh nhân được hỏi hài lòng chung về dịch vụ của bệnh viện, và có tới 89% bệnh nhân chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới thiệu cho người quen tới sử dụng dịch vụ của bệnh viện. Kết quả nghiên cứu đã minh chứng được sự hài lòng của bệnh nhân về sự hài lòng về khả năng tiếp cận tới các dịch vụ khám chữa bệnh; sự hài lòng về sự minh bạch thông tin và thủ tực khám chữa bệnh; sự hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ khám chữa bệnh; sự hài lòng về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế; sự hài lòng về kết quả cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Tâm An, tỉnh Thanh Hoá năm 2020.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2021
    Library Location Call Number Volume/Issue/Year Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. Further information can be found on the KOBV privacy pages